Bảng giá cà phê nội địa và các sàn kỳ hạn trong tuần
Ngày | Giá nội địa | R7 Ice Ldn* | A7 Ice N.Y* |
20-5 | 36.000< | 1660 | 124.70 |
23-5 | 35.800< | 1643 | 122.15 |
24-5 | 35.900> | 1648 | 121.80 |
25-5 | 35.800> | 1644 | 121.40 |
26-5 | 35.700< | 1639 | 121.50 |
27-5 | 35.700< | 1640 | 121.30 |
Ghi chú:
*R7 và A7: cơ sở giao dịch tháng 7-2016
>tối thiểu / <tối đa / = bằng/quanh mức
USDVND 22280-22350
Giá 2 sàn kỳ hạn giao dịch trầm vắng, giá giảm, lượng mua bán trong các phiên hầu hết đều dưới mức trung bình. Để biết tại sao xin xem tại đây.
Giá cách biệt giữa 2 sàn arabica New York và robusta London đến hết ngày 26-5 xuống chỉ còn 47.13 cts/lb so với tuần trước 50,08 cts/lb, tương đương với 1039 USD/tấn, giảm 65 USD so với trước. Giá cách biệt hiện nay đang trong thế bất lợi cho thị phần robusta.
Giá thị trường nội địa
USDVND 22280-22350
Cao nhất trong tuần 36.000 đồng/kg. Mua bán mới ít. Giá xuất khẩu loại 2, tối đa 5% đen bể vẫn được chào bán cộng 20/30 USD/tấn FOB giao hàng qua lan can tàu dù giá kỳ hạn rớt. Dự kiến giá nội địa cuối tuần 35.700 đồng/kg.
Thứ Hai 30-5 hai sàn kỳ hạn đóng cửa nghỉ lễ, thứ Ba 31-5 hoạt động bình thường.
Phạm Kỳ Anh