Thị trường cà phê nội địa không mấy nhộn nhịp, ít hàng trao tay mà chỉ bán theo dạng chốt giá cho hàng đã giao kho.
Ngày | Giá nội địa | Robusta London | Arabica NewYork |
24-3 | 33.500> | 1491 | 127.55 |
28-3 | 33.500< | Nghỉ | 128.55 |
29-3 | 33.500 | 1496 | 127.45 |
30-3 | 33.500 > | 1504 | 127.00 |
31-3 | 33.500 | 1501 | 127.45 |
01-4 | 33.200> | 1485 | 127.25 |
Giá xuất khẩu FOB loại 2, tối đa 5% đen bể: +40-60 USD/tấn
VND/USD: 22.294
Thị trường cà phê nội địa không mấy nhộn nhịp, ít hàng trao tay mà chỉ bán theo dạng chốt giá cho hàng đã giao kho.
Giá nội địa cuối tuần yếu do ảnh hưởng giá xuống trên sàn kỳ hạn robusta London và giá arabica trên sàn New York mất phương hướng.
Giá xuất khẩu cơ sở loại 2 khá ổn định, quanh quẩn trong mức cộng từ 40-60 USD/tấn trên giá niêm yết sàn kỳ hạn London.
Phạm Kỳ Anh