Bảng giá cà phê nội địa và các sàn kỳ hạn trong tuần
Ngày | Giá nội địa | R7 Ice Ldn* | A7 Ice N.Y* |
15-4 | 33.500= | 1552 | 124.85 |
18-4 | 33.500< | 1555 | 125.95 |
19-4 | 33.500< | 1565 | 127.90 |
20-4 | 33.600> | 1578 | 128.70 |
21-4 | 33.700> | 1567 | 124.10 |
22-4 | 33.500= | 1557 | 123.35 |
Ghi chú:
*R7 và A7: cơ sở giao dịch tháng 7-2016
>tối thiểu / <tối đa / = bằng/quanh mức
VNDUSD: 22.280-22.320
Giá xuất khẩu FOB loại 2, tối đa 5% đen bể: +50/+60 USD/tấn
Giá bán giao kho nội địa tính trên chênh lệch với giá niêm yết: -20/-30 USD/tấn.
Giá chênh lệch giữa 2 sàn arabica với robusta: 54 cts/lb hay chừng 1190 USD/tấn (không đổi so với tuần trước).
Giá kỳ hạn robusta có ngày tăng cao nhất trong tuần là 20-4 nhưng sau đó giảm về cuối tuần. Trên các phương tiện truyền thông trong nước và thế giới, sức nóng hạn hán giảm và tin mưa về tại Tây nguyên đã được người mua biết. Nhưng quan trọng hơn là sức bán hàng thực hình như đủ để giảm bớt lo lắng cho bên mua.
Phạm Kỳ Anh