Giá vàng hôm nay của SJC và các hệ thống: DOJI, Phú Quý, BTMC...

Cập nhật lúc liên tục nhiều lần trong ngày
Giá vàng thế giới Đơn vị tính: USD/oz 2,562.30

Giá vàng trong nước hôm nay 17/11/2024

Hệ thống
Mua
Chênh lệnh
Bán
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ
79,800 0
2,500
82,300 0
SJC 2c, 1C, 5 phân
80,000 0
3,530
83,530 0
SJC 5c
80,000 0
3,520
83,520 0
SJC 1L, 10L, 1KG
80,000 0
3,500
83,500 0
TPHCM SJC
80,000 0
3,500
83,500 0
TPHCM PNJ
80,900 0
1,700
82,600 0
Hà Nội SJC
80,000 0
3,500
83,500 0
Hà Nội PNJ
80,900 0
1,700
82,600 0

Chênh lệch giữa MUABÁN

Mức tăng giảm so với ngày trước đó

Đơn vị tính: ngàn đồng/lượng

Giá vàng thế giới hôm nay

Biểu đồ giá vàng trực tuyến

Kitco live gold chart

Đường giá vàng ngày hôm nay

Đường giá vàng ngày hôm qua

Đường giá vàng ngày hôm kia

1kg vàng bao nhiêu chỉ 🤔?

Để biết 1kg vàng bằng bao nhiêu chỉ hay bao nhiêu tiền chúng ta hãy xem một số thông tin dưới đây:

  • 1 chỉ = 3.75 gram
  • 1 chỉ = 10 phân
  • 1 lượng = 10 chỉ

Như vậy với 1kg vàng (1,000 gram vàng) chúng ta sẽ có được 266 chỉ vàng hay 26 cây 6 chỉ và 6 phân vàng.

Với giá vàng hôm nay đang là 0,0 triệu đồng/chỉ thì với 1kg vàng bạn đang có khoảng 😍 0,0 tỷ đồng.

Phân biệt các loại vàng trên thị trường 👌

Với sự phát triển của nền kinh tế nên hiện nay trên thị trường vàng bạc - đá quý có rất nhiều chủng loại. Điều này giúp khách hàng có nhiều lựa chọn hơn, nhưng cũng đem lại khá nhiều điều "đau đầu", vì không phải khách hàng nào cũng phân biệt được các loại vàng có mặt trên thị trường.

Không ít khách hàng mua không đúng loại vàng, mua phải hàng kém chất lượng hay cả vàng giả, vàng nhái. Cách duy nhất để không "bị nhầm", "bị lầm" và "bị lừa" bạn cần phân biệt các loại Vàng thông qua đặc điểm nhận dạng để đưa ra lựa chọn đúng đắn nhất.

Bảng giá vàng xin cung cấp cho bạn mô tả các đặc điểm nhận dạng phổ biến nhất với từng loại vàng trên thị trường hiện nay ngay dưới đây:

Loại vàng Diễn giải Đặc điểm
Vàng ta Vàng ta hay còn được gọi là Vàng 9999, Vàng 24K hoặc Vàng nguyên chất. Đây là loại Vàng có độ tinh khiết lên 99,99%, gần như không chứa tạp chất. Mềm, khó gia công thành trang sức. Sử dụng chủ yếu với mục đích dự trữ, đầu tư. Vàng ta lưu trữ dưới dạng thỏi, miếng hoặc trang sức đơn giản. Không bị mất giá trong quá trình mua bán.
Vàng 999,9% (vàng 4 số 9) Cũng là Vàng nguyên chất, thuộc loại 24k – Vàng 10 tuổi nhưng Vàng 999 có sự khác biệt so với Vàng 9999. Nếu Vàng 9999 có hàm lượng nguyên chất là 99,99% thì Vàng 999 thấp hơn, hàm lượng nguyên chất chỉ 99,9%. Đặc tính của Vàng 999 này cũng tương ứng với Vàng 9999. Cách sử dụng và chế tạo cũng như nhau. Do khối lượng Vàng thấp hơn nên giá trị không bằng Vàng 9999.
Vàng Tây (vàng 18K) Vàng 18K hay còn gọi là vàng 750, đây là một loại vàng tây có chứa 75% vàng nguyên chất và 25% các hợp kim khác trong thành phần. Chỉ số K chính là Carat, 750 chính là chỉ số thể hiện độ tinh khiết của vàng. Vàng 18K được xem là giải pháp khắc phục hạn chế đặc tính mềm của vàng nguyên chất (vàng 24K). Vàng 18K (750): 75% Vàng nguyên chất, 25% hợp kim khác. Vàng 14K: 58,3% hàm lượng Vàng nguyên chất, còn lại là hợp kim khác. Vàng 10K: 41,60% Vàng nguyên chất, còn lại là hợp kim.
Vàng trắng Là loại Vàng có sự kết hợp giữa Vàng nguyên chất 24K với các hỗn hợp kim loại khác. Vàng trắng chia làm nhiều cấp độ khác nhau như Vàng trắng 10K, 14K, 18K. Kim loại được sử dụng chủ yếu là bạc và các loại bạch kim. Kiểu dáng hiện đại, sang trọng, đẹp mắt. Sản phẩm có độ cứng, dễ chế tạo trang sức.
Vàng hồng Có sự kết hợp giữa Vàng nguyên chất và kim loại đồng. Vàng hồng chia thành Vàng hồng 10K, 14K, 18K. Màu đồng tạo nên màu hồng cho sản phẩm. Giá trị thẩm mỹ cao.
Vàng Ý Loại vàng này có nguồn gốc từ Ý, thành phần chính không phải Vàng mà là bạc. Vàng Ý được chia ra thành 2 loại chính là Vàng Ý 750 và 925. Mẫu mã đẹp, giá thành hợp lý nên được ưa chuộng.

Các thương hiệu, chuỗi cửa hàng mua bán vàng lớn ở Việt Nam

Vàng là một kim loại quý, có giá trị kinh tế cao nên rất được ưa chuộng để tích sản cũng như làm trang sức.

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều thương hiệu, cửa hàng kinh doanh vàng bạc - đá quý. Dưới đây là một số thương hiệu mua bán Vàng uy tín mà bạn có thể tham khảo.

Vàng SJC

SJC là thương hiệu Vàng quốc gia – ra đời năm 1988 với tên Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn. Từ 2010 đến nay SJC đổi sang tên mới là Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – tên tiếng anh là Saigon Jewelry Company Limited.

Sản phẩm của SJC đảm bảo chất lượng cao nhất trên thị trường, là thương hiệu quốc gia nên người dùng hoàn toàn tin tưởng về nguồn gốc, giá trị, uy tín.

Vàng PNJ

Vàng PNJ - Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận là cái tên không còn quá xa lạ với người tiêu dùng Việt Nam.

Ra đời năm 1988 với tên Cửa hàng kinh doanh Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận, sau hơn 35 năm phát triển PNJ hiện đang là thương hiệu vàng uy tín với hệ thống cửa hàng trải khắp các tỉnh thành ở Việt Nam.

Vàng DOJI

Với gần 30 năm có mặt trên thị trường, thương hiệu vàng DOJI đang dần trở nên quen thuộc với khách hàng trên cả nước.

Doji là một trong những thương hiệu hàng đầu trong ngành kim hoàn, cung cấp đa dạng các phân loại, trang sức từ nhiều vật liệu khác nhau.

Đối với vàng miếng doji trên thị trường chia làm 2 loại để dễ phân biệt là 1 chữ, 2 chữ và theo trọng lượng sẽ có 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ, 1 lượng, 10 lượng, 1kg.

Vàng Phú Quý

TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ QUÝ được thành lập từ năm 2003.

Lĩnh vực hoạt động chính của Phú Quý là sản xuất và phân phối sản phẩm Vàng miếng, Vàng mỹ nghệ, Trang sức vàng ...

Vàng Phú Quý nổi tiếng với bộ sưu tập "Thần Tài Phú Quý" các sản phẩm độc đáo như bộ Lộc 12 con giáp bằng vàng 24K - 999.9%

Vàng Mi Hồng

Ở thị trường vàng - bạc Tp. Hồ Chí Minh có thể nói không ai là không biết đến thương hiệu vàng Mi Hồng

Ra đời năm từ giữa năm 1989, đến nay Mi Hồng đã là 1 trong những thương hiệu vàng có tiếng và uy tín nhất nhì thành phố Hồ Chí Minh.

Giá vàng tại Mi Hồng được xem là quy chuẩn cho các tiệm cầm đồ cũng như là các tiệm vàng trong khu vực.

TRÍ - TÂM - ĐỨC - TÍN: 4 giá trị cốt lõi đã tạo dựng nên thương hiệu vàng Mi Hồng phát triển ngày càng mạnh mẽ.

Bài đã đăng về giá vàng: