Thuật ngữ chuyên môn

Thực ra các thuật ngữ chuyên môn về thị trường kỳ hạn có khá nhiều, tuy nhiên hiện nay chúng tôi chỉ giới thiệu một số ít thuật ngữ thường gặp và đơn giản và đủ để chúng ta sử dụng trong quy mô thực tập, chúng tôi sẽ tiếp tục giới thiệu đến người […]

Thực ra các thuật ngữ chuyên môn về thị trường kỳ hạn có khá nhiều, tuy nhiên hiện nay chúng tôi chỉ giới thiệu một số ít thuật ngữ thường gặp và đơn giản và đủ để chúng ta sử dụng trong quy mô thực tập, chúng tôi sẽ tiếp tục giới thiệu đến người sử dụng thuật ngữ chuyên môn sâu hơn ở một bản khác.

Lưu ý: Giá thị trường London được tính bằng USD trên tấn và giá thị trường New York được tính bằng Cent (USD) trên Lb hay còn gọi là Pound (Lb = 0,453gram). Đơn vị giá thay đổi nhỏ nhất của thị trường London là 01USD/tấn, đơn vị giá thay đổi nhỏ nhất của thị trường New York là 0,05 cent/lb.

1- Kỳ hạn: Là những tháng nằm trong kỳ hạn có giá trị để giao dịch và giao hàng. Đối với thị trường cà phê Robusta London thì chỉ giao dịch ở những tháng lẻ, đối với thị trường Arabica New York thì tháng kỳ hạn giao dịch là những tháng lẻ trừ tháng 12 và không có tháng 1 (chỉ các tháng 3, 5, 7, 9, 12).

2- Giá khớp: Là mức giá khi mà người mua và người bán đưa ra gặp nhau (còn gọi là giá Last). Lưu ý hiện nay giá khớp trên chương trình VFM đang thực hiện là lấy theo Giá Khớp của London, chứ chưa lấy theo mức chào giá của hai bên bán / mua đang đưa ra trên thị trường VFM để xử lý khớp lệnh.

3- Thay đổi: Thể hiện mức thay đổi giá, tăng lên hay giảm xuống của giá khớp hiện tại so với giá khớp của lúc đóng cửa của phiên ngày trước đó.

4- % (thay đổi): Thể hiện mức phần trăm thay đổi của giá, tăng lên hay giảm xuống của giá khớp hiện tại so với giá khớp của lúc đóng cửa của phiên ngày trước đó.

5- Khối lượng: Là số lượng giao dịch trong phiên tính đến thời điểm hiện tại đang xem, khối lượng được tính bằng lot, 01 lot của thị trường London là 10.000kg, 01 lot của thị trường New York là 37.500 lb hay 16.987,5kg (hiện đang được tính tròn là 17.000kg).

6- Cao nhất: Là mức giá khớp cao nhất đã đạt tới trong phiên giao dịch.

7- Thấp nhất: Là mức giá khớp thấp nhất đã đụng tới trong phiên giao dịch.

8- Mở cửa: Là mức giá khớp đầu tiên đã diễn ra trong phiên giao dịch (thường gọi giá mở cửa).

9- Hôm trước: Là mức giá khớp cuối cùng đã diễn ra trong phiên giao dịch của ngày hôm trước (thường gọi là giá đóng cửa).

10- Đặt mua: Là giá mua cao nhất mà người mua đang đưa ra.

11- SL Mua: Là số lượng đang đặt mua tính bằng lot tương ứng với giá đang đặt mua.

12- Chào bán: Là giá bán thấp nhất mà người bán đang chào bán.

13- SL Bán: Là số lượng đang chào bán tính bằng lot tương ứng với giá đang chào bán.

Bình luận

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Bài viết khác: